MSDS là gì?

MSDS là Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất (tiếng Anh viết tắt MSDS từ Material Safety Data Sheet) là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa chất cụ thể nào đó. Nó được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó, không kể là dài hạn hay ngắn hạn các trình tự để làm việc với nó một cách an toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của nó. Đây là một bộ tài liệu liên quan đến kỹ thuật xử lý an toàn sản phẩm và toàn bộ những thông tin sản phẩm đề cập đến 4 vần đề:

  • Ảnh hưởng đến sức khỏe khi tiếp xúc với sản phẩm, vật liệu hoặc hóa chất.
  • Có thể gây nguy hại khi vận chuyển, lưu trữ hoặc sử dụng
  • Có khả năng ảnh hưởng đến người lao động như phơi nhiễm khi tiếp xúc
  • Cấp cứu trong trường hợp khẩn cấp.
msds là gì
msds là gì

Cần có MSDS thì một số hàng hóa mới được thông quan

MSDS thường được áp dụng cho những mặt hàng có thể gây nguy hiểm cho quá trình vận chuyển như cháy nổ, hóa chất dễ ăn mòn, hàng hóa có mùi… MSDS có tác dụng chỉ dẫn cho người vận chuyển thực hiện các quy trình an toàn hàng hóa trong quá trình sắp xếp hàng, hoặc xử lý hàng khi gặp sự cố.

Mặc dù thực phẩm chức năng, mỹ phẩm hoặc các loại thực phẩm dạng bột không phải là hoá chất nguy hiểm, nhưng khi vận chuyển hàng qua đường hàng không đi Quốc tế, an ninh hàng không tại sân bay yêu cầu bảng chỉ dẫn an toàn MSDS để kiểm tra các thành phần trong bảng chỉ dẫn có thực sự an toàn với người tiêu dùng khi tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp hay không.

Từ ngày 1/9/2015, an ninh hàng không Tân Sơn Nhất và Nội Bài quy định tất cả các mặt hàng ngoài hoá chất, tạp chất thì thực phẩm, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm dạng kem, lỏng, bột, nước đều cần có bảng chỉ dẫn an toàn MSDS. Chỉ khi nào Khách hàng cung cấp đầy đủ chứng từ, lô hàng mới có thể được xuất ra khỏi Việt Nam, sẽ không có bất kì một trường hợp ngoại lệ nào thiếu bảng chỉ dẫn an toàn MSDS mà hàng hoá được xuất thông qua các hãng chuyển phát nhanh Quốc tế như DHL, FedEx, TNT & UPS tại Việt Nam.

Mỹ phẩm nhập khẩu cần phải có MSDS
Mỹ phẩm nhập khẩu cần phải có MSDS

Ai sẽ làm MSDS?

MSDS sẽ do shipper (người gửi có thể là công ty sản xuất, nhà phân phối – công ty thương mại, cá nhân…) cung cấp để khai báo. Một MSDS hoàn chỉnh yêu cầu chính xác từ thông tin sản phẩm, tên gọi cho đến các thành phần, độ sôi, nhiệt độ cháy nổ và hình thức được phép vận chuyển (qua đường hàng không hoặc đường biển).

Một MSDS cần có mộc tròn của công ty sản xuất hoặc công ty phân phối sản phẩm, hoặc người gửi có vai trò pháp lý. Đó là lý do vì sao một MSDS giả (thông tin trên MSDS không trùng khớp với thông tin in trên sản phẩm) sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp Luật. Lô hàng kèm theo MSDS sẽ gửi từ các đơn vị đại lý vận chuyển, sau đó chuyển qua DHL, FedEx, TNT, UPS, tiêp theo Hải quan An ninh hàng không sẽ có trách nhiệm kiểm tra thực tế MSDS và hàng hoá. Nếu sai phạm, người gửi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm: Lô hàng sẽ bị tạm giữ, yêu cầu lập biên bản, đóng phạt sau đó hàng hoá có thể được trả về hoặc có thể bị huỷ.

 

Trách nhiệm của các bên trong MSDS 

Người xuất khẩu

MSDS phải phù hợp với từng sản phẩm

MSDS không bị quá hạn (không quá 3 năm trước ngày nhập khẩu hoặc xuất khẩu)

Người bán phải cung cấp MSDS

Đảm bảo rằng người mua phải có bảng MSDS tại thời điểm hàng được giao hoặc trước thời điểm nhận được hàng.

Người bán có thể phải cung cấp thông tin, kể cả thông tin bí mật thương mại (trong giới hạn cho phép) khi bác sĩ hoặc y tá cấp cứu người. (Tuy nhiên luật pháp cũng quy định được giữ lại thông tin bí mật thương mại như nồng độ, các công thức pha chế…)

Người nhập khẩu

MSDS phải được lấy từ bản gốc của nhà cung cấp đầu tiên

Lưu ý các thông tin trong MSDS phải có thời gian cập nhật: Nếu có thay đổi về hoá chất, bản cập nhật phải trước 90 ngày kể từ ngày thay đổi. Cứ mỗi 3 năm phải có bản cập nhật mới

Người mua phải yêu cầu có MSDS
Phải có bản sao MSDS ở những nơi làm việc có khả năng tiếp xúc với hóa chất.Bạn có thể thêm các thông tin trong MSDS nhưng không ít thông tin hơn trong bảng MSDS đầu tiên.

Người lao động 

Theo dõi các thông tin an toàn có biện pháp tự phòng ngừa theo chỉ dẫn

Hiểu các mục trong MSDS và xử lý kịp thời trong trường hợp xảy ra sự cố.

Nội dung của bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất MSDS 

Mẫu bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất
Mẫu bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất

 

Ngoài thông tin về tên gọi thương phẩm, thành phẩm, công ty sản xuất, MSDS phải có các mục sau:

Preparation Information (Thông tin về MSDS)

  • Địa chỉ tên và số điện thoại của người đã lập bảng MSDS.
  • Ngày lập MSDS, số điện thoại, email, fax…

Product Information (Thông tin sản phẩm)

  • Tên sản phẩm, tên gọi hóa học và các tên gọi khác cũng như các số đăng ký CAS, RTECS v.v,
  • Liệt kê các thông tin nhận dạng sản phẩm, địa chỉ và số điện thoại khẩn cấp

Hazardous Ingredients (Thành phần độc hại)

  • Tên hóa học và nồng độ liên quan đến chất độc.
  • LD 50 và LC50 chỉ ra khả năng gây độc ngắn hạn của sản phẩm
  • Số CAS cung cấp thêm thông tin chi tiết khi sản phẩm có nhiều tên gọi.

Physical Data (Tính chất vật lý của sản phẩm)

Các thuộc tính lý học của hóa chất như

  • Biểu hiện bề ngoài, màu sắc, mùi vị
  • Tỷ trọng riêng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
  • Điểm bắt lửa, điểm nổ, điểm tự cháy, độ nhớt
  • Tỷ lệ bay hơi, áp suất hơi
  • Thành phần phần trăm cho phép trong không khí
  • Khả năng hòa tan trong các dung môi như nước, dung môi hữu cơ v.v

Fire and Explosion Hazard (nguy cơ cháy nổ)

Nhiệt độ và điều kiện có thể khiến hóa chất bắt lửa hoặc phát nổ

UEL (Upper explosion limit – Giới trên gây nổ) hoặc UFL (Upper flammable limit – Giới trên gây cháy) là nồng độ cao nhất của một chất trong không khí sẽ tạo ra cháy hoặc nổ khi có nguồn lửa (nhiệt, tia lửa hoặc ngọn lửa)

LEL (Lower explosion limit – Giới hạn thấp gây nổ) hoặc LFL (Lower flammable limit -giới hạn thấp gây cháy) là nồng độ thấp nhất của một chất trong không khí sẽ tạo ra cháy hoặc nổ. Khi một chất có nồng độ từ LEL đến UEL sẽ gây cháy nổ.

Trong phần này cũng ghi chú các thiết bị dập tắt cháy nổ như bình chữa cháy. Thiết bị bảo vệ con người, các thông tin về phản ứng cháy nổ đã được thí nghiệm.

Reactivity Data (Các dữ liệu về phản ứng)

Ghi rõ những thông tin về sản phẩm, hóa chất có thể gây phản ứng hóa học trong điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, và hóa chất khác.

Trong trường hợp lưu trữ sản phẩm cần có những điều kiện gì để sản phẩm ổn định, xử lý thế nào để đảm bảo không gây ra các phản ứng gây nguy hại

Toxicology Properties (Các thuộc tính gây độc)

Độc tính và các hiệu ứng xấu lên sức khỏe con người, chẳng hạn

  • Tác động xấu tới mắt, da, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, khả năng sinh sản
  • Khả năng gây ung thư hay gây dị biến, đột biến gen.
  • Các biểu hiện và triệu chứng ngộ độc cấp tính và kinh niên.

Preventative Measures (Biện pháp phòng ngừa)

Hướng dẫn sử dụng, xử lý và bảo quản an toàn sản phẩm

Các thiết bị bảo vệ cá nhân hoặc thiết bị an toàn cần thiết

Các hướng dẫn làm sạch hóa chất nếu có sự cố tràn

Thông tin về các quy định và yêu cầu xử lý chất thải sau khi sử dụng.

First Aid Measures (Biện pháp sơ cứu)

Các biện pháp sơ cứu liên quan đến tác động cấp tính khi tiếp xúc với hóa chất

Các bước sơ cứu theo đúng trình tự, cụ thể các bước

Thông tin nhằm hỗ trợ việc lập kế hoạch trong trường hợp khẩn cấp

Hướng dẫn làm MSDS 

Bạn có thể tham khảo tại website Sciencelab.com để tìm MSDS phù hợp nhất với sản phẩm của bạn.

Sau đây là hướng dẫn các bạn tra MSDS có sẵn tại Sciencelab, toàn bộ MSDS bằng tiếng Anh.

Bước 1: Truy cập vào đường link sau:

http//www.sciencelab.com/msdsList.php

https://www.fishersci.com/

http://www.merckmillipore.com/

Bước 2: Trong mục này rất nhiều MSDS, bạn dùng tổ hợp phím “Ctrl + F” để tìm theo tên sản phẩm bằng tiếng Anh

Bước 3: Bạn download file PDF và tham khảo nhé.

Bên trên là những kiến thức về MSDS mà Cần Thơ Logistics sưu tầm được. Nếu có thắc mắc xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn trực tiếp.

Liên hệ với chúng tôi, Cần Thơ Logistics sẽ hỗ trợ quý khách tốt nhất!

Xem thêm 

Giấy kiểm dịch thực vật cho hàng xuất  

Cách tra mã HS Code 

Thủ tục nhập khẩu văn hóa phẩm

Gửi hàng đi Mỹ giá rẻ